Trích:
Nguyên văn bởi lexuantien
Em có đoạn Code , cho led sáng tuần tự trên PORTB .Em không hiểu RTCC_DIV_
2 (chia prescaler 1:2) là gì ? Nó có tác dụng như thế nào trong Time0 , cũng như trong quá trình ngắt của đoạn Code trên.
Code:
#include <16F877A.h>
#fuses NOWDT,PUT,XT,NOPROTECT
#use delay(clock=4000000)
#byte PORTB = 0x06
int16 count;
int8 a;
//Chuong trinh ngat TMR0
#int_timer0
void interrupt_timer0()
{
set_timer0(2);
++count;
if(count == 2000) // 2000*500us = 500000us = 1s
{
count=0;
rotate_left(&a,1);
}
}
//Chuong trinh chinh
void main(void)
{
set_tris_b(0);
enable_interrupts(int_timer0);
setup_timer_0(RTCC_INTERNAL|RTCC_DIV_2);
enable_interrupts(global);
set_timer0(2);// T_dinhthi = 2*(256 - 6)*1us = 500us
a = 0x01;
while(true)
{
PORTB = a;
}
}
|
mình cũng mới tìm hiểu về PIC và có xem qua đoạn mắc này giống bạn, đây là câu trả lời đầy đủ của anh ntc, bạn xem xong sẽ hiểu:
rtcc_state là một trong những constant sau:
RTCC_INTERNAL
RTCC_EXT_L_TO_H
RTCC_EXT_H_TO_L
Mỗi Timer đều có 2 tác dụng:
Tác dụng định thời: Timer sẽ dựa vào các xung tạo ra bởi bộ dao động (thạch anh, dao động RC, ...) cung cấp cho vi điều khiển để đếm. Và dựa vào tần số bộ dao động, giá trị các bộ chia tần số và giá trị của Timer, ta có thể xác định được thời gian thực. Như vậy trong trường hợp muốn Timer hoạt động ở chế độ định thời, ta phải khai báo rtcc_state là "RTCC_INTERNAL" (xử dụng tần số dao động nội).
Tác dụng đếm: Timer sẽ dựa vào các xung lấy từ môi trường bên ngoài để đếm. Tùy theo Timer mà ta sử dụng chân lấy xung tương ứng (Timer 0 là chân RA4, Timer1 là chân RC0). Các xung này có tác dụng phản ánh các hiện tượng trong thực tế, và việc đếm các xung cũng đồng nghĩa với việc đếm các hiện tượng đó. Và để linh động hơn trong quá trình xử lí, Timer còn cho phép chọn cạnh tác động lên bộ đếm (chế độ này chỉ có ở Timer 0). Như vậy muốn Timer hoạt động ở chế độ đếm, ta phải khai báo rtcc_state là một trong 2 trường hợp còn lại (sử dụng dao động ngoài).
Trích:
ps_state là một trong những constant sau:
RTCC_DIV_2
RTCC_DIV_4
RTCC_DIV_8
RTCC_DIV_16
RTCC_DIV_32
RTCC_DIV_64
RTCC_DIV_128
RTCC_DIV_256
WDT_18MS
WDT_36MS
WDT_72MS
WDT_144MS
WDT_288MS
WDT_576MS
WDT_1152MS
WDT_2304MS
Ở đây có đến 2 hàm dùng để ấn định tỉ số chia của prescaler, một hàm là "RTCC_DIV_...", một hàm là "WDT_ ...". Đó là bởi vì Timer 0 và WDT dùng chung bộ chia tần số. Khi bộ chia được Timer 0 sử dụng thì WDT không đựoc hỗ trợ với bộ chia này nữa. Như vậy sự khác biệt về thao tác giữa 2 hàm này có thể là như sau:
Hàm "RTCC_DIV_..." : cho phép Timer 0 sử dụng bộ chia tần số, không cho phép WDT sử dụng và ấn định tỉ số chia của nó.
Hàm "WDT_ ..." : cho phép WDT 0 sử dụng bộ chia tần số, không cho phép Timer 0 sử dụng và ấn định tỉ số chia của nó.