\begin{tabular}{|l|c|} \hline widetilde\{abc\}&\widetilde{abc}\\ widehat\{abc\}&\widehat{abc}\\ overline\{abc\}&\overline{abc}\\ overbrace\{abc\}&\overbrace{abc}\\ underbrace\{abc\}&\underbrace{abc}\\ underline\{abc\}&\underline{abc}\\ \\sqrt\{abc\}&\sqrt{abc}\\ \\sqrt\[n\]\{abc\}&\sqrt[n]{abc}\\ frac\{abc\}\{def\}&\frac{abc}{def}\\ \hline \end{tabular}
Thêm một bảng ký hiệu toán học nữa.
Một chú ý nữa, đó là trong bộ gõ này, sqrt cũng là một chuỗi ký tự đặc biệt tự nhận ra. Có nghĩa là khi các bạn viết
sqrt và
\sqrt là tương đương như nhau.
Chính vì vậy, các bạn chú ý F viết để hiện thị chữ
sqrt thì phải viết
\\sqrt
Các bạn xem dưới đây sẽ rõ hơn:
\sqrt{abc}
sqrt{abc}
\\sqrt\{abc\}

Chúc vui